Bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:5000 là một công cụ quan trọng trong ngành thủy đạc, giúp các nhà nghiên cứu và kỹ sư hiểu rõ hơn về cấu trúc dưới đáy biển. Theo Thông tư 63/2017/TT-BTNMT, bản đồ này được xây dựng với độ chính xác cao, đáp ứng những yêu cầu khắt khe trong khảo sát và nghiên cứu.
Bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:5000 là gì?
Bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:5000 là bản đồ chuyên ngành thể hiện các yếu tố địa hình đáy biển ở tỷ lệ 1cm trên bản đồ tương ứng với 50m ngoài thực địa. Tỷ lệ này đủ lớn để thể hiện chi tiết độ sâu, chất đáy, các địa vật tự nhiên và nhân tạo dưới biển. Đây là công cụ không thể thiếu trong công tác đo đạc và quy hoạch biển tại Việt Nam với sự hỗ trợ của máy đo sâu Hi-Target HD Max II.
Độ chính xác của bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:5000 theo Thông tư 63/2017/TT-BTNMT
Theo Thông tư số 63/2017/TT-BTNMT do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, các yêu cầu kỹ thuật về độ chính xác bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:5000 được quy định rõ ràng nhằm đảm bảo độ tin cậy và chất lượng bản đồ. Cụ thể:
Độ cao điểm “0” (điểm nghiệm triều):
- Phải được đo nối thủy chuẩn kỹ thuật từ điểm độ cao nghiệm triều hoặc điểm kiểm tra thiết bị đo biển gần nhất.
- Sai số trung phương không vượt quá ±0,10m.
Sai số vị trí mặt phẳng:
- Với điểm ghi chú độ sâu hoặc chất đáy: không quá ±3m (tương đương ±0,6mm trên bản đồ).
- Với địa vật nổi cố định: không vượt ±3,5m.
- Với địa vật chìm cố định: không vượt quá ±7,5m (tương đương ±1,5mm trên bản đồ).
Sai số độ sâu:
- Sai số trung phương độ sâu sau quy đổi hệ độ cao quốc gia:
- ±0,30m khi độ sâu ≤ 50m.
- ±0,45m khi độ sâu từ 50–100m.
- Sai số đường đẳng sâu:
- ±0,40m khi độ sâu ≤ 50m.
- ±0,50m khi độ sâu từ 50–100m.
Để giảm thiểu sai số, các model Máy đo sâu Hi-Target HD Lite, máy đo sâu Hi-Target HD-MAX được ưu tiên sử dụng.
Độ chênh lệch giữa đo sâu và kiểm tra:
- Không vượt quá:
- ±0,45m (độ sâu ≤ 50m).
- ±0,675m (độ sâu từ 50–100m).
- Tổng số điểm kiểm tra có sai số từ 1,7 đến 2 lần quy định không vượt quá 10%.
Tiếp biên và phần đất liền:
- Phần địa hình đáy biển tiếp giáp bản đồ khác được phép có sai số lớn hơn tối đa 1,3 lần so với quy định trên đất liền.
- Nội dung phần đảo, phần đất liền tuân thủ kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:5000 phần đất liền.
Công thức xác định sai số trung phương độ sâu:
Trong đó:
Khi sử dụng kỹ thuật đo sâu hồi âm đơn tia (SBES – Single Beam Echo-sounder): Tham số n là số lượng giao điểm giữa các tuyến đo sâu và tuyến kiểm tra. Giá trị Δ thể hiện độ chênh lệch độ sâu tại mỗi giao điểm này. Độ sâu tại giao điểm được xác định bằng phương pháp nội suy từ hai điểm đo sâu gần nhất nằm trước và sau vị trí giao điểm trên tuyến đo.
Khi sử dụng kỹ thuật đo sâu hồi âm đa tia (MBES – Multi Beam Echo-sounder): Tham số n là tổng số điểm nằm trong các mắt lưới dạng ô vuông được tạo ra trong khu vực đo. Giá trị Δ là độ chênh lệch độ sâu tại các điểm nằm trong vùng chồng lấn giữa hai dải quét kế cận nhau. Các giá trị độ sâu này được thể hiện dưới dạng lưới ô vuông với kích thước mỗi ô từ 5 đến 10m tại hiện trường.

>> Xem thêm: Quét 3D mặt đất và quét LiDAR trên không: Giải pháp khảo sát hiện đại cho mọi địa hình
Nội dung bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:5000
Phần thể hiện trên đảo và phần đất liền trong bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:5000 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật hiện hành về đo vẽ và thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:5000 trên đất liền. Các ký hiệu và yếu tố thể hiện được áp dụng theo quy chuẩn bản đồ địa hình 1:5000.
Trong đó, khoảng cao đều cơ bản, các điểm ghi chú độ cao, đường bình đồ của phần đảo và đất liền sẽ được kế thừa từ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:5000 hiện có trong khu vực. Trường hợp khu vực đo vẽ chưa có bản đồ tỷ lệ 1:5000, cần nêu rõ những tài liệu bản đồ đã sử dụng để biên tập nội dung địa hình và địa vật (có thể là bản đồ tỷ lệ lớn hơn hoặc nhỏ hơn, bản đồ hải đồ, v.v.) trong hồ sơ Thiết kế kỹ thuật – Dự toán.
Đối với phần biển, nội dung bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:5000 bao gồm các yếu tố sau:
- Địa hình đáy biển;
- Thành phần chất đáy;
- Đường mép nước, đường bờ, đường triều kiệt, triều cường (nếu có);
- Các bãi ngầm, bãi cạn (lúc nổi lúc chìm);
- Các công trình nhân tạo và địa vật trên biển;
- Địa vật tự nhiên tồn tại dưới đáy biển;
- Các yếu tố hàng văn, hàng hải;
- Vùng cấm, vùng nguy hiểm hàng hải (nếu có);
- Thảm thực vật (nếu có);
- Các ghi chú về địa danh và các chú thích cần thiết khác;
- Đường ranh giới, phân chia trên biển;
- Các điểm kiểm tra thiết bị đo biển;
- Khung bản đồ và bảng chú giải ngoài khung.
Nếu có thêm các yếu tố khác cần thể hiện trên phần biển, chúng phải được trình bày đầy đủ bằng ký hiệu tương ứng và nêu rõ trong hồ sơ Thiết kế kỹ thuật – Dự toán.
Việc thể hiện các địa vật và yếu tố nội dung trên bản đồ cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Địa vật thể hiện theo tỷ lệ bản đồ:
- Các địa vật có kích thước đủ lớn hoặc có hình dạng tuyến với bề rộng trên 3m (ngoài thực địa) phải được vẽ đúng theo tỷ lệ bản đồ.
- Nếu diện tích thể hiện theo tỷ lệ bản đồ lớn hơn 2 lần diện tích của ký hiệu quy ước, thì phải bổ sung ký hiệu quy ước vào trong hình vẽ, với tâm ký hiệu trùng tâm địa vật.
- Địa vật thể hiện bằng ký hiệu quy ước:
- Trường hợp địa vật không đủ lớn để thể hiện theo tỷ lệ bản đồ, hoặc diện tích nhỏ hơn 2 lần diện tích ký hiệu quy ước, chỉ sử dụng ký hiệu quy ước, tâm ký hiệu trùng tâm địa vật.
- Với địa vật dạng tuyến có chiều rộng dưới 2,5m, sử dụng ký hiệu vẽ theo nửa tỷ lệ, trục ký hiệu trùng trục của địa vật.
- Địa vật không có ký hiệu quy ước: Nếu địa vật có thể vẽ theo tỷ lệ bản đồ nhưng không có ký hiệu quy ước thì sử dụng ký hiệu tương ứng kèm theo ghi chú để thể hiện loại địa vật và tên riêng (nếu có).
- Yếu tố có diện tích lớn: Các yếu tố có phạm vi phân bố rộng sẽ được thể hiện bằng đường ranh giới kết hợp với ký hiệu quy ước và chú thích rõ ràng ngoài khung bản đồ.

>Xem thêm: Sai số trong khảo sát thủy đạc: Nguyên nhân, phân loại và cách khắc phục
Ứng dụng bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:5000
Với độ chính xác cao, bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:5000 là công cụ không thể thiếu trong:
- Lập quy hoạch cảng biển, tuyến luồng giao thông thủy.
- Thiết kế và thi công công trình điện gió ngoài khơi.
- Nghiên cứu biến đổi địa hình đáy biển và xói lở bờ biển.
- Phục vụ khảo sát, đánh giá tác động môi trường biển.
- Phân tích và trích xuất dữ liệu GIS phục vụ quản lý tài nguyên biển.
>> Xem thêm: Dịch vụ đo sâu hồi âm của Việt Thanh Group
Bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:5000 là công cụ thiết yếu trong ngành thủy đạc, mang lại độ chính xác và thông tin chi tiết cần thiết cho các dự án nghiên cứu và phát triển. Công nghệ đo sâu hồi âm đóng vai trò quan trọng trong việc thu thập dữ liệu cho bản đồ này, đảm bảo tính chính xác và hiệu quả.
Việt Thanh Group cam kết cung cấp các giải pháp và công nghệ hiện đại nhất trong lĩnh vực thủy đạc, giúp bạn thực hiện các dự án một cách hiệu quả và bền vững. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc tư vấn, hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay!
Be the first to review “Bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:5000 theo quy định mới nhất”