Khi có nhu cầu được cấp sổ đỏ cho một thửa đất nào đó trong hồ sơ xin bắt buộc phải có mẫu số 04/ĐK. Nhưng nhiều người chưa thực sự hiểu mẫu số 04/ĐK là mẫu gì? Gồm những nội dung gì? Khi viết cần lưu ý những gì? Mời bạn đọc cùng Việt Thanh Group tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây nhé.
>>Xem thêm: Ứng dụng máy GPS 2 tần số trong khảo sát địa hình, xác định ranh giới thửa đất phục vụ cho việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Mẫu số 04/ĐK mới nhất là mẫu nào?
Theo nghị định 101/2024/NĐ-CP ban hành ngày 29/07/2024 đã quy định chi tiết về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai. Cũng trong nghị định này cũng quy định rõ ràng mẫu đơn 04/ĐK chính là mẫu đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất được áp dụng từ ngày 01/8/2024. Tải mẫu số 04/ĐK tại đây.
Cấu trúc chung của mẫu số 04/ĐK
Mẫu số 04/ĐK được ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP giúp chuẩn hóa và hướng dẫn thủ tục cấp sổ đỏ cho các trường hợp cấp giấy chứng nhận lần đầu. Cấu trúc chung của mẫu đơn đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất được chia thành các phần rõ ràng, nhằm đảm bảo rằng tất cả các thông tin cần thiết được cung cấp đầy đủ và chính xác.
Phần đầu: Những thông tin chung

- Thông tin về cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Ở trong nội dung này sẽ hiển thị đầy đủ các thông tin chi tiết về cơ quan hoặc tổ chức tiếp nhận hồ sơ đăng ký đất đai (Tên cơ quan, địa chỉ cơ quan, thông tin liên lạc) để đảm bảo đơn được chuyển đến đúng nơi có thẩm quyền xử lý.
- Thông tin cơ bản của người nộp hồ sơ: Đây là phần mà cá nhân hoặc tổ chức nộp hồ sơ yêu cầu phải điền đầy đủ và chính xác để cơ quan có thẩm quyền dễ dàng liên lạc với người nộp hồ sơ khi cần thiết. Những thông tin này bao gồm: họ tên đầy đủ, địa chỉ, thông tin liên lạc, số điện thoại…
Phần giữa: Chi tiết thông tin về đất đai và tài sản gắn liền với đất

Ở phần này cần hiển thị đầy đủ và chính xác các nội dung liên quan đến thửa đất như:
- Thông tin về thửa đất cần đăng ký cấp giấy chứng nhận (số thửa, diện tích thực tế, đặc điểm quan trọng, vị trí chính xác trên bản đồ địa chính). Để có được những thông tin này, người ta thường sử dụng thiết bị đo đạc hiện đại như máy GNSS RTK Hi-Target V200 để thu thập.
- Thông tin liên quan đến tài sản gắn liền với đất như loại tài sản, tình hình thực tế, kích thước… cũng cần được cung cấp chi tiết.
- Mục đích sử dụng đất thực tế: Cần nêu rõ được mục đích sử dụng thửa đất là gì (xây dựng nhà ở, làm trang trại, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp…) để giúp cơ quan có thẩm quyền hiểu hơn về nhu cầu và kế hoạch sử dụng đất.
- Cơ sở pháp lý có liên quan: Người xin cấp chứng nhận quyền sử dụng đất cần cung cấp đầy đủ các thông tin pháp lý có liên quan để minh chứng cho tính hợp pháp khi sử dụng đất.
Phần cuối của mẫu số 04/ĐK
- Ở phần này cần ghi rõ họ tên của người yêu cầu, ký tên xác nhận, ghi rõ ngày tháng năm nộp hồ sơ.
- Biểu đồ, sơ đồ (nếu có): Nếu trong mẫu đơn 04/ĐK có yêu cầu đính kèm biểu đồ, sơ đồ liên quan đến thửa đất hoặc tài sản gắn liền với đất, phần này cần được giải thích rõ ràng. Việc cung cấp mô tả chi tiết về các biểu đồ, sơ đồ giúp cơ quan tiếp nhận hiểu và xử lý hồ sơ một cách chính xác.
>> Xem thêm: Mẫu đơn xin cấp lại sổ đỏ bị mất 2025 – Thủ tục mới nhất theo nghị định 101/2024/NĐ-CP
Hướng dẫn chi tiết cách kê khai mẫu số 04/ĐK

Trong quá trình điền thông tin vào mẫu số 04/ĐK thì việc đảm bảo tính chính xác của thông tin là rất quan trọng. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách viết đơn cho người mới.
- Thông tin của người nộp hồ sơ:
+ Người nộp hồ sơ là cá nhân: Họ và tên cần ghi đúng với giấy tờ cá nhân hiện tại, viết bằng chữ in hoa. Nếu là người Việt định cư ở nước ngoài cũng cần viết rõ tên bằng chữ in hoa, năm sinh, quốc tịch…
+ Người nộp hồ sơ là cộng đồng dân cư: Ghi tên đầy đủ của cộng đồng dân cư mà bạn đại diện.
+ Số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu: Cung cấp số định danh cá nhân (CMND/CCCD) hoặc số hộ chiếu, cùng với ngày cấp và nơi cấp hộ chiếu nếu có.
- Địa chỉ liên hệ:
+ Cá nhân: Ghi địa chỉ nơi đăng ký thường trú hiện tại.
+ Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài: Cung cấp địa chỉ thường trú ở Việt Nam nếu có.
+ Cộng đồng dân cư: Cung cấp địa chỉ nơi sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư.
- Thông tin về thửa đất: Ghi số hiệu của thửa đất và số tờ bản đồ địa chính. Nếu có thông tin về số hiệu mảnh trích đo bản đồ địa chính, cũng cần ghi rõ.
- Địa điểm thửa đất: Cung cấp tên khu vực (như xứ đồng, điểm dân cư), số nhà, tên đường phố (nếu có), thôn, tổ dân phố, và các đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh nơi thửa đất tọa lạc.
- Diện tích thửa đất: Ghi diện tích của thửa đất bằng số Ả Rập, được làm tròn đến một chữ số thập phân. Phân loại diện tích thành:
Diện tích “Sử dụng chung”: Phần diện tích thuộc quyền sử dụng của nhiều người.
Diện tích “Sử dụng riêng”: Phần diện tích thuộc quyền sử dụng của một cá nhân hoặc một cộng đồng dân cư.
- Mục đích sử dụng đất: Ghi rõ mục đích sử dụng chính của thửa đất tại thời điểm kê khai, cụ thể là ngày … tháng … năm….
- Thời hạn sử dụng đất: Ghi thời hạn sử dụng đất “đến ngày …/…/…” hoặc “Lâu dài” hoặc ghi dấu “-/-“ nếu không xác định được thời hạn cụ thể.
- Nguồn gốc sử dụng đất: Cung cấp thông tin về việc nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, giao đất không thu tiền, cho thuê đất (trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền thuê hàng năm), hoặc nhận chuyển quyền (chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn) hoặc các nguồn gốc khác như do ông cha để lại, lấn chiếm, giao đất không đúng thẩm quyền, khai hoang, v.v.
- Cơ sở pháp lý để sử dụng đất: Ghi theo các văn bản xác lập quyền sử dụng đất, bao gồm các quyết định, hợp đồng, hoặc giấy tờ liên quan.
- Loại công trình hoặc tài sản: Ghi rõ loại công trình hoặc tài sản, ví dụ: nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, văn phòng, nhà xưởng, v.v.
- Tên công trình và địa chỉ cụ thể: Ghi tên công trình hoặc tòa nhà, khu vực (xứ đồng, điểm dân cư, …), số nhà, tên đường phố (nếu có), thôn, tổ dân phố, và các đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh nơi công trình hoặc tài sản tọa lạc.
- Diện tích mặt bằng:
Đối với nhà ở riêng lẻ hoặc công trình xây dựng độc lập, ghi diện tích mặt bằng chiếm đất tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao, làm tròn đến một chữ số thập phân.
Đối với căn hộ chung cư, văn phòng, hoặc các hạng mục công trình thuộc tòa nhà chung cư hoặc tòa nhà hỗn hợp, ghi diện tích sàn hoặc diện tích sử dụng của căn hộ, văn phòng hoặc hạng mục công trình đó.
- Diện tích mặt bằng sàn xây dựng: Đối với công trình nhiều tầng, ghi tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng. Đối với nhà ở hoặc công trình một tầng, không cần ghi mục này.
- Diện tích sở hữu:
+ Diện tích “Sở hữu chung”: Phần diện tích thuộc quyền sở hữu của nhiều người.
+ Diện tích “Sở hữu riêng”: Phần diện tích thuộc quyền sở hữu của một cá nhân hoặc một cộng đồng dân cư.
- Nguồn gốc tài sản: Ghi rõ nguồn gốc tài sản, ví dụ: được đầu tư xây dựng, mua, tặng cho, v.v.
- Thời hạn sở hữu tài sản: Ghi thời hạn sở hữu tài sản “đến ngày …/…/…” hoặc ghi dấu “-/-” nếu không xác định được thời hạn cụ thể.
Việc kê khai thông tin chính xác và đầy đủ trong mẫu 04/ĐK là rất quan trọng, giúp quá trình làm thủ tục cấp sổ đỏ diễn ra thuận lợi và nhanh chóng.
Các lưu ý khi điền mẫu số 04/ĐK
Khi điền thông tin vào mẫu số 04/ĐK, bạn đọc cần lưu ý các nội dung sau đây:
- Đảm bảo tính chính xác của thông tin: Đảm bảo chính xác tất cả các thông tin về cá nhân của người làm đơn và thửa đất cần cấp sổ đỏ, để hạn chế tình trạng sai sót, hồ sơ bị trả về.
- Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết kèm theo đơn: Bạn cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ kèm theo khi nộp hồ sơ xin cấp chứng nhận quyền sử dụng đất như giấy tờ liên quan đến thửa đất, biên lai thu tiền sử dụng đất, bản sao giấy tờ tùy thân, và các tài liệu liên quan khác.
- Thời gian và địa điểm nộp hồ sơ: Đơn xin cấp sổ đỏ cần được nộp tại cơ quan có thẩm quyền, thường là Văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND cấp xã, huyện, tỉnh. Quý khách cần chú ý đến thời gian nộp đơn và địa điểm tiếp nhận hồ sơ.
Hy vọng với những thông tin liên quan đến mẫu số 04/ĐK được Việt Thanh tổng hợp và chia sẻ trên đây đã giúp bạn đọc không gặp quá nhiều khó khăn khi hoàn thiện hồ sơ xin cấp chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu. Nếu cần tư vấn hoặc hỗ trợ thêm, mời bạn đọc liên hệ với Việt Thanh qua hotline 0349.318.789 nhé.
<<< Xem thêm: Dịch vụ đo đạc bản đồ của Việt Thanh Group
Be the first to review “Mẫu số 04/ĐK – Hướng dẫn chi tiết cách viết và các lưu ý”