Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất (gọi tắt là sổ đỏ) không chỉ mang tính chất pháp lý mà còn đóng vai trò quan trọng trong các giao dịch nhà đất, chuyển nhượng, thừa kế hay góp vốn. Để hồ sơ cấp sổ được duyệt nhanh chóng, chính xác, nhiều địa phương đã áp dụng thiết bị đo đạc chính xác cao như máy GNSS RTK.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo các tỉnh thành
Hà Nội
Quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2025 ở thành phố Hà Nội sẽ thực hiện theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND, cụ thể:
TT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu lệ phí | ||
Cá nhân, hộ gia đình | Tổ chức | ||||
Các phường thuộc quận, thị xã | Khu vực khác | ||||
1 | Cấp giấy chứng nhận mới |
|
|
|
|
| – Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) | Đồng/ giấy | 25.000 | 10.000 | 100.000 |
| – Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất | Đồng/ giấy | 100.000 | 50.000 | 500.000 |
2 | Cấp đổi, cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
|
|
|
|
| – Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) | Đồng/ lần | 20.000 | 10.000 | 50.000 |
| – Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất | Đồng/ lần | 50.000 | 25.000 | 50.000 |
3 | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | Đồng/ lần | 28.000 | 14.000 | 30.000 |
4 | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | Đồng/ văn bản | 15.000 | 7.000 | 30.000 |
TP. Hồ Chí Minh
STT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu hiện đang áp dụng và mức thu đề xuất | ||||
Cá nhân, hộ gia đình | Tổ chức | ||||||
Quận | Huyện | Dưới 500m2 | Từ 500m2 đến dưới 1.000m2 | Trên 1.000m2 | |||
I | Cấp Giấy chứng nhận lần đầu | ||||||
1 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: | đồng /giấy | 25.000 | 0 | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
2 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất | đồng /giấy | 100.000 | 100.000 | 200.000 | 350.000 | 500.000 |
3 | Cấp giấy chứng nhận chỉ có tài sản gắn liền với đất | đồng /giấy | 100.000 | 100.000 | 200.000 | 350.000 | 500.000 |
II | Chứng nhận đăng ký thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận | ||||||
1 | Đăng ký thay đổi chỉ có quyền sử dụng đất | đồng /lần | 15.000 | 7.500 | 20.000 | 20.000 | 20.000 |
2 | Đăng ký thay đổi có quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nhà ở, nhà xưởng, rừng, tài sản khác…) | đồng /lần | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
3 | Đăng ký thay đổi chỉ có tài sản gắn liền với đất thì áp dụng mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận | đồng /lần | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
4 | Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | đồng /lần | 20.000 | 10.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 |
5 | Cấp lại giấy chứng nhận mà có đăng ký thay đổi tài sản trên đất | đồng /lần | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
Đà Nẵng
Quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2025 ở thành phố Đà Nẵng sẽ thực hiện theo Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND, cụ thể:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu | |
Hộ gia đình, cá nhân | Tổ chức | |||
1 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
|
|
|
a | Cấp mới | Đồng/giấy | 100,000 | 500,000 |
b | Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận | Đồng/lần cấp | 50,000 | 50,000 |
2 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
|
|
|
a | Cấp mới | Đồng/giấy | 25,000 | 100,000 |
b | Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận | Đồng/lần cấp | 20,000 | 50,000 |
3 | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
|
|
|
a | Địa bàn quận | Đồng/01 lần | 28,000 | 30,000 |
b | Địa bàn huyện | Đồng/01 lần | 14,000 | 30,000 |
4 | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
|
|
|
a | Địa bàn quận | Đồng/01 lần | 15,000 | 30,000 |
b | Địa bàn huyện | Đồng/01 lần | 7,500 | 30,000 |
Thành phố Cần Thơ
Quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2025 ở thành phố Cần Thơ sẽ thực hiện theo Mục I Phụ lục III Kèm theo Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND, cụ thể:
STT | DANH MỤC | MỨC THU ĐVT: đồng/hồ sơ (01 giấy chứng nhận) | Tỷ lệ để lại đơn vị thu (%) | ||
Đối với quyền sử dụng đất | Đối với quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất | Đối với quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất | |||
1. | Đối với hộ gia đình, cá nhân |
|
|
| 90 |
a) | Cấp Giấy chứng nhận lần đầu | 500.000 | 550.000 | 650.000 |
|
b) | Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận (không kết hợp với đăng ký biến động) | 350.000 | 350.000 | 400.000 |
|
c) | Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận kết hợp với đăng ký biến động | 450.000 | 450.000 | 550.000 |
|
d) | Đăng ký biến động – xác nhận vào Giấy chứng nhận, gồm các loại biến động sau: |
|
|
|
|
| Chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu (chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, thừa kế, góp vốn, thực hiện theo bản án, quyết định của tòa án, quyết định của cơ quan thi hành án…) | 350.000 | 350.000 | 450.000 |
|
| Biến động khác (không thuộc trường hợp chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu) | 120.000 | 130.000 | 160.000 |
|
2. | Đối với tổ chức |
|
|
| 90 |
a) | Cấp Giấy chứng nhận lần đầu | 1.000.000 | 1.200.000 | 1.600.000 |
|
b) | Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận (không kết hợp với đăng ký biến động) | 600.000 | 650.000 | 800.000 |
|
c) | Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận kết hợp với đăng ký biến động | 750.000 | 800.000 | 1.000.000 |
|
d) | Đăng ký biến động – xác nhận vào Giấy chứng nhận, gồm các loại biến động sau: |
|
|
|
|
| Chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu (chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, thừa kế, góp vốn, thực hiện theo bản án, quyết định của tòa án, quyết định của cơ quan thi hành án…) | 600.000 | 650.000 | 800.000 |
|
| Biến động khác (không thuộc trường hợp chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu) | 450.000 | 450.000 | 600.000 |
|
3. | Trường hợp một hồ sơ có nhiều Giấy chứng nhận hoặc một thửa đất có nhiều Giấy chứng nhận (đồng sử dụng), từ Giấy chứng nhận thứ hai trở đi thu 50.000 đồng/giấy chứng nhận. |
Trường hợp thực hiện việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bằng dịch vụ công trực tuyến thì sẽ được giảm 10% mức thu đối với lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. (Theo Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND)
Thành phố Hải Phòng
Quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2025 ở thành phố Hải Phòng sẽ thực hiện theo Nghị quyết 17/2024/NQ-HĐND, cụ thể:
(1) Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
– Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cụ thể như sau:
+ Cấp lần đầu: 170.000 đồng/hồ sơ.
+ Cấp đổi, cấp lại, cấp mới, xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp: 85.000đồng/hồ sơ.
– Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của các tổ chức, tổ chức tôn giáo và tổ chức tôn giáo trực thuộc, cụ thể như sau:
+ Cấp lần đầu: 3.060.000 đồng/hồ sơ.
+ Cấp đổi, cấp lại, cấp mới, xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp: 1.530.000 đồng/hồ sơ.
(2) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
STT | Đối tượng | Mức thu |
A | Đối với hộ gia đình, cộng đồng dân cư |
|
I | Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu |
|
1 | Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
|
– Tại các phường | 40.000 | |
– Tại các xã, thị trấn | 20.000 | |
2 | Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất |
|
– Tại các phường | 90.000 | |
– Tại các xã, thị trấn | 45.000 | |
3 | Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (gồm cả quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản) |
|
– Tại các phường | 150.000 | |
– Tại các xã, thị trấn | 75.000 | |
II | Cấp lại, cấp đổi, cấp mới, xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp |
|
1 | Cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất |
|
– Tại các phường | 35.000 | |
– Tại các xã, thị trấn | 17.00 | |
2 | Cấp Giấy chứng nhận có quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản |
|
– Tại các phường | 60.000 | |
– Tại các xã, thị trấn | 30.000 | |
B | Đối với tổ chức, tổ chức tôn giáo và tổ chức tôn giáo trực thuộc |
|
I | Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu |
|
1 | Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | 150.000 |
2 | Cấp Giấy chứng nhận hoặc chứng nhận quyền sử hữu tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất | 500.000 |
3 | Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu tài sản gắn liền với đất (gồm cả quyền sử dụng đất và quyền sử hữu tài sản gắn liền với đất) | 650.000 |
II | Cấp lại, cấp đổi, cấp mới, xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp |
|
1 | Cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất | 60.000 |
2 | Cấp Giấy chứng nhận có quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản | 75.000 |
Thanh Hóa
STT | Nội dung | Mức thu | |
Đối tượng 1 (là Người sử dụng đất theo khoản 2, 3, 6 Điều 5 Luật đất đai năm 2013; Người sử dụng đất theo khoản 3, 4, 6 Điều 4 Luật đất đai năm 2024) | Đối tượng còn lại theo Luật Đất đai | ||
1 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất | ||
– | Cấp lần đầu giấy chứng nhận bao gồm cả đất và tài sản trên đất | 100.000 | 600.000 |
– | Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sở hữu tài sản trên đất |
| 400.000 |
– | Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận | 50.000 | 50.000 |
– | Chứng nhận tài sản trên đất lần đầu |
| 450.000 |
2 | Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất) | ||
– | Cấp lần đầu | 40.000 | 200.000 |
– | Cấp lại (Kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận | 30.000 | 100.000 |
3 | Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai | 28.000 | 30.000 |
4 | Trích lục bản đồ, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | 15.000 | 30.000 |
Đơn vị tính: Đồng |

>> Xem thêm: Xin trích lục hồ sơ đất đai: Hướng dẫn chi tiết
Một số tỉnh thành khác
- An Giang: Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND
- Bà Rịa – Vũng Tàu: Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND
- Bắc Giang: Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND
- Bắc Kạn: Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND
- Bạc Liêu: Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND
- Bắc Ninh: Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND
- Bến Tre: Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND
- Bình Định: Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 23/2024/NQ-HĐND
- Bình Dương: Nghị quyết 66/2016/NQ-HĐND9
- Bình Phước: Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 19/2023/NQ-HĐND
- Bình Thuận: Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND
- Cà Mau: Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND
- Cao Bằng: Nghị quyết 94/2022/NQ-HĐND
- Đắk Lắk: Nghị quyết 24/2024/NQ-HĐND
- Đắk Nông: Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND
- Điện Biên: Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND
- Đồng Nai: Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND
- Đồng Tháp: Nghị quyết 53/2021/NQ-HĐND
- Gia Lai: Nghị quyết 26/2022/NQ-HĐND
- Hà Giang: Nghị quyết 41/2024/NQ-HĐND
- Hà Nam: Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 10/2024/NQ-HĐND
- Hà Tĩnh: Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 101/2023/NQ-HĐND
- Hải Dương: Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 27/2024/NQ-HĐND
- Hòa Bình: Nghị quyết 277/2020/NQ-HĐND
- Hậu Giang: Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND
- Hưng Yên: Nghị quyết 292/2020/NQ-HĐND
- Khánh Hòa: Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND và Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND
- Kiên Giang: Nghị quyết 125/2018/NQ-HĐND và Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND
- Kon Tum: Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 28/2024/NQ-HĐND
- Long An: Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND
- Lai Châu: Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND
- Lâm Đồng: Nghị quyết 142/2022/NQ-HĐND
- Lạng Sơn: Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND
- Lào Cai: Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND và Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND
- Nam Định: Nghị quyết 50/2017/NQ-HĐND
- Nghệ An: Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND
- Ninh Bình: Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 96/2023/NQ-HĐND
- Ninh Thuận: Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND và Nghị quyết 31/2023/NQ-HĐND
- Phú Thọ: Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND và Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND
- Phú Yên: Nghị quyết 25/2023/NQ-HĐND
- Quảng Bình: Nghị quyết 40/2018/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 21/2022/NQ-HĐND và Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND
- Quảng Nam: Nghị quyết 24/2023/NQ-HĐND
- Quảng Ninh: Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND
- Quảng Ngãi: Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND
- Quảng Trị: Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND
- Sóc Trăng: Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND
- Sơn La: Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 34/2022/NQ-HĐND và Nghị quyết 69/2023/NQ-HĐND
- Tây Ninh: Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 34/2022/NQ-HĐND và Nghị quyết 69/2023/NQ-HĐND
- Thái Bình: Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND
- Thái Nguyên: Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND
- Tiền Giang: Nghị quyết 24/2024/NQ-HĐND
- Trà Vinh: Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND
- Tuyên Quang: Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND
- Vĩnh Long: Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND và Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND
- Vĩnh Phúc: Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND và Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND
- Yên Bái: Quyết định 03/2024/QĐ-UBND
Trong quá trình đo vẽ, người dân nên yêu cầu đơn vị định vị đất dựa trên thiết bị hiện đại như Máy GNSS RTK Hi-Target V200, Máy GNSS RTK Hi-Target iRTK 5…để đảm bảo chính xác, nhất quán với bản đồ địa chính và pháp lý sau này.

>> Xem thêm: Dịch vụ cho thuê thiết bị đo đạc tại Việt Thanh Group
Mỗi địa phương đều có quy định riêng về mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tuy nhiên nhìn chung không phải là khoản quá lớn so với giá trị bất động sản. Việc nắm rõ mức thu để có sự chuẩn bị tài chính và hồ sơ đầy đủ trước khi nộp.
Be the first to review “Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2025”