Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2025

28/06/2025
32 lượt xem

Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất (gọi tắt là sổ đỏ) không chỉ mang tính chất pháp lý mà còn đóng vai trò quan trọng trong các giao dịch nhà đất, chuyển nhượng, thừa kế hay góp vốn. Để hồ sơ cấp sổ được duyệt nhanh chóng, chính xác, nhiều địa phương đã áp dụng thiết bị đo đạc chính xác cao như máy GNSS RTK.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo các tỉnh thành

  • Hà Nội

Quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2025 ở thành phố Hà Nội sẽ thực hiện theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND, cụ thể:

TT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu lệ phí

Cá nhân, hộ gia đình

Tổ chức

Các phường thuộc quận, thị xã

Khu vực khác

1

Cấp giấy chứng nhận mới

 

 

 

 

 

– Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)

Đồng/ giấy

25.000

10.000

100.000

 

– Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

Đồng/ giấy

100.000

50.000

500.000

2

Cấp đổi, cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận

 

 

 

 

 

– Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)

Đồng/ lần

20.000

10.000

50.000

 

– Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

Đồng/ lần

50.000

25.000

50.000

3

Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

Đồng/ lần

28.000

14.000

30.000

4

Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

Đồng/ văn bản

15.000

7.000

30.000

  • TP. Hồ Chí Minh

STT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu hiện đang áp dụng và mức thu đề xuất

Cá nhân, hộ gia đình

Tổ chức

Quận

Huyện

Dưới 500m2

Từ 500m2 đến dưới 1.000m2

Trên 1.000m2

I

Cấp Giấy chứng nhận lần đầu

1

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

đồng /giấy

25.000

0

100.000

100.000

100.000

2

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

đồng /giấy

100.000

100.000

200.000

350.000

500.000

3

Cấp giấy chứng nhận chỉ có tài sản gắn liền với đất

đồng /giấy

100.000

100.000

200.000

350.000

500.000

II

Chứng nhận đăng ký thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận

1

Đăng ký thay đổi chỉ có quyền sử dụng đất

đồng /lần

15.000

7.500

20.000

20.000

20.000

2

Đăng ký thay đổi có quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nhà ở, nhà xưởng, rừng, tài sản khác…)

đồng /lần

50.000

50.000

50.000

50.000

50.000

3

Đăng ký thay đổi chỉ có tài sản gắn liền với đất thì áp dụng mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận

đồng /lần

50.000

50.000

50.000

50.000

50.000

4

Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

đồng /lần

20.000

10.000

20.000

20.000

20.000

5

Cấp lại giấy chứng nhận mà có đăng ký thay đổi tài sản trên đất

đồng /lần

50.000

50.000

50.000

50.000

50.000

  • Đà Nẵng

Quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2025 ở thành phố Đà Nẵng sẽ thực hiện theo Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND, cụ thể:

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

Hộ gia đình, cá nhân

Tổ chức

1

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

 

 

 

a

Cấp mới

Đồng/giấy

100,000

500,000

b

Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận

Đồng/lần cấp

50,000

50,000

2

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)

 

 

 

a

Cấp mới

Đồng/giấy

25,000

100,000

b

Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận

Đồng/lần cấp

20,000

50,000

3

Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

 

 

 

a

Địa bàn quận

Đồng/01 lần

28,000

30,000

b

Địa bàn huyện

Đồng/01 lần

14,000

30,000

4

Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

 

 

 

a

Địa bàn quận

Đồng/01 lần

15,000

30,000

b

Địa bàn huyện

Đồng/01 lần

7,500

30,000

  • Thành phố Cần Thơ

Quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2025 ở thành phố Cần Thơ sẽ thực hiện theo Mục I Phụ lục III Kèm theo Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND, cụ thể:

STT

DANH MỤC

MỨC THU

ĐVT: đồng/hồ sơ (01 giấy chứng nhận)

Tỷ lệ để lại đơn vị thu (%)

Đối với quyền sử dụng đất

Đối với quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất

Đối với quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất

1.

Đối với hộ gia đình, cá nhân

 

 

 

90

a)

Cấp Giấy chứng nhận lần đầu

500.000

550.000

650.000

 

b)

Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận (không kết hợp với đăng ký biến động)

350.000

350.000

400.000

 

c)

Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận kết hợp với đăng ký biến động

450.000

450.000

550.000

 

d)

Đăng ký biến động – xác nhận vào Giấy chứng nhận, gồm các loại biến động sau:

 

 

 

 

 

Chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu (chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, thừa kế, góp vốn, thực hiện theo bản án, quyết định của tòa án, quyết định của cơ quan thi hành án…)

350.000

350.000

450.000

 

 

Biến động khác (không thuộc trường hợp chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu)

120.000

130.000

160.000

 

2.

Đối với tổ chức

 

 

 

90

a)

Cấp Giấy chứng nhận lần đầu

1.000.000

1.200.000

1.600.000

 

b)

Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận (không kết hợp với đăng ký biến động)

600.000

650.000

800.000

 

c)

Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận kết hợp với đăng ký biến động

750.000

800.000

1.000.000

 

d)

Đăng ký biến động – xác nhận vào Giấy chứng nhận, gồm các loại biến động sau:

 

 

 

 

 

Chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu (chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, thừa kế, góp vốn, thực hiện theo bản án, quyết định của tòa án, quyết định của cơ quan thi hành án…)

600.000

650.000

800.000

 

 

Biến động khác (không thuộc trường hợp chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu)

450.000

450.000

600.000

 

3.

Trường hợp một hồ sơ có nhiều Giấy chứng nhận hoặc một thửa đất có nhiều Giấy chứng nhận (đồng sử dụng), từ Giấy chứng nhận thứ hai trở đi thu 50.000 đồng/giấy chứng nhận.

Trường hợp thực hiện việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bằng dịch vụ công trực tuyến thì sẽ được giảm 10% mức thu đối với lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. (Theo Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND)

  • Thành phố Hải Phòng

Quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2025 ở thành phố Hải Phòng sẽ thực hiện theo Nghị quyết 17/2024/NQ-HĐND, cụ thể:

(1) Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

– Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cụ thể như sau:

+ Cấp lần đầu: 170.000 đồng/hồ sơ.

+ Cấp đổi, cấp lại, cấp mới, xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp: 85.000đồng/hồ sơ.

– Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của các tổ chức, tổ chức tôn giáo và tổ chức tôn giáo trực thuộc, cụ thể như sau:

+ Cấp lần đầu: 3.060.000 đồng/hồ sơ.

+ Cấp đổi, cấp lại, cấp mới, xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp: 1.530.000 đồng/hồ sơ.

(2) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

STT

Đối tượng

Mức thu

A

Đối với hộ gia đình, cộng đồng dân cư

 

I

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu

 

1

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

 

– Tại các phường

40.000

– Tại các xã, thị trấn

20.000

2

Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất

 

– Tại các phường

90.000

– Tại các xã, thị trấn

45.000

3

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (gồm cả quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản)

 

– Tại các phường

150.000

– Tại các xã, thị trấn

75.000

II

Cấp lại, cấp đổi, cấp mới, xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp

 

1

Cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất

 

– Tại các phường

35.000

– Tại các xã, thị trấn

17.00

2

Cấp Giấy chứng nhận có quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản

 

– Tại các phường

60.000

– Tại các xã, thị trấn

30.000

B

Đối với tổ chức, tổ chức tôn giáo và tổ chức tôn giáo trực thuộc

 

I

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu

 

1

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

150.000

2

Cấp Giấy chứng nhận hoặc chứng nhận quyền sử hữu tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất

500.000

3

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu tài sản gắn liền với đất (gồm cả quyền sử dụng đất và quyền sử hữu tài sản gắn liền với đất)

650.000

II

Cấp lại, cấp đổi, cấp mới, xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp

 

1

Cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất

60.000

2

Cấp Giấy chứng nhận có quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản

75.000

  •  Thanh Hóa

STT

Nội dung

Mức thu

Đối tượng 1 (là Người sử dụng đất theo khoản 2, 3, 6 Điều 5 Luật đất đai năm 2013; Người sử dụng đất theo khoản 3, 4, 6 Điều 4 Luật đất đai năm 2024)

Đối tượng còn lại theo Luật Đất đai

1

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

Cấp lần đầu giấy chứng nhận bao gồm cả đất và tài sản trên đất

100.000

600.000

Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sở hữu tài sản trên đất

 

400.000

Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận

50.000

50.000

Chứng nhận tài sản trên đất lần đầu

 

450.000

2

Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất)

Cấp lần đầu

40.000

200.000

Cấp lại (Kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận

30.000

100.000

3

Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

28.000

30.000

4

Trích lục bản đồ, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

15.000

30.000

Đơn vị tính: Đồng

lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo các tỉnh thành

>> Xem thêm: Xin trích lục hồ sơ đất đai: Hướng dẫn chi tiết

Một số tỉnh thành khác 

  1. An Giang: Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND
  2. Bà Rịa – Vũng Tàu: Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND
  3. Bắc Giang: Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND
  4. Bắc Kạn: Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND
  5. Bạc Liêu: Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND
  6. Bắc Ninh: Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND
  7. Bến Tre: Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND
  8. Bình Định: Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 23/2024/NQ-HĐND
  9. Bình Dương: Nghị quyết 66/2016/NQ-HĐND9
  10. Bình Phước: Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 19/2023/NQ-HĐND
  11. Bình Thuận: Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND
  12. Cà Mau: Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND
  13. Cao Bằng: Nghị quyết 94/2022/NQ-HĐND
  14. Đắk Lắk: Nghị quyết 24/2024/NQ-HĐND
  15. Đắk Nông: Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND
  16. Điện Biên: Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND
  17. Đồng Nai: Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND
  18. Đồng Tháp: Nghị quyết 53/2021/NQ-HĐND
  19. Gia Lai: Nghị quyết 26/2022/NQ-HĐND
  20. Hà Giang: Nghị quyết 41/2024/NQ-HĐND
  21. Hà Nam: Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 10/2024/NQ-HĐND
  22. Hà Tĩnh: Nghị quyết 253/2020/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 101/2023/NQ-HĐND
  23. Hải Dương: Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 27/2024/NQ-HĐND
  24. Hòa Bình: Nghị quyết 277/2020/NQ-HĐND
  25. Hậu Giang: Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND
  26. Hưng Yên: Nghị quyết 292/2020/NQ-HĐND
  27. Khánh Hòa: Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND và Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND
  28. Kiên Giang: Nghị quyết 125/2018/NQ-HĐND và Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND
  29. Kon Tum: Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 28/2024/NQ-HĐND
  30. Long An: Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND
  31. Lai Châu: Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND
  32. Lâm Đồng: Nghị quyết 142/2022/NQ-HĐND
  33. Lạng Sơn: Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND
  34. Lào Cai: Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND và Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND
  35. Nam Định: Nghị quyết 50/2017/NQ-HĐND
  36. Nghệ An: Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND
  37. Ninh Bình: Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 96/2023/NQ-HĐND
  38. Ninh Thuận: Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND và Nghị quyết 31/2023/NQ-HĐND
  39. Phú Thọ: Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND và Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND
  40. Phú Yên: Nghị quyết 25/2023/NQ-HĐND
  41. Quảng Bình: Nghị quyết 40/2018/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 21/2022/NQ-HĐND và Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND
  42. Quảng Nam: Nghị quyết 24/2023/NQ-HĐND
  43. Quảng Ninh: Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND
  44. Quảng Ngãi: Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND
  45. Quảng Trị: Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND
  46. Sóc Trăng: Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND
  47. Sơn La: Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 34/2022/NQ-HĐND và Nghị quyết 69/2023/NQ-HĐND
  48. Tây Ninh: Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 34/2022/NQ-HĐND và Nghị quyết 69/2023/NQ-HĐND
  49. Thái Bình: Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND
  50. Thái Nguyên: Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND
  51. Tiền Giang: Nghị quyết 24/2024/NQ-HĐND
  52. Trà Vinh: Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND
  53. Tuyên Quang: Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND
  54. Vĩnh Long: Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND và Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND
  55. Vĩnh Phúc: Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND, sửa đổi tại Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND và Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND
  56. Yên Bái: Quyết định 03/2024/QĐ-UBND

Trong quá trình đo vẽ, người dân nên yêu cầu đơn vị định vị đất dựa trên thiết bị hiện đại như Máy GNSS RTK Hi-Target V200, Máy GNSS RTK Hi-Target iRTK 5để đảm bảo chính xác, nhất quán với bản đồ địa chính và pháp lý sau này.

Thương Hiệu Sokkia Số Kênh 226 Khả Năng Chống Chịu Ip67 Bảo Hành 2 Năm (36)
Một số tỉnh thành khác

>> Xem thêm: Dịch vụ cho thuê thiết bị đo đạc tại Việt Thanh Group

Mỗi địa phương đều có quy định riêng về mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tuy nhiên nhìn chung không phải là khoản quá lớn so với giá trị bất động sản. Việc nắm rõ mức thu để có sự chuẩn bị tài chính và hồ sơ đầy đủ trước khi nộp. 

Thẻ:
Chia sẻ bài đăng này
(0)
lượt đánh giá

Bài viết cùng chủ đề

Review

0/5

0 đánh giá

Hiện tại không có đánh giá nào.