Tìm hiểu chi tiết đơn giá trích đo đạc địa chính thửa đất

07/06/2024
42 lượt xem

Để xây dựng một dự án hoàn chỉnh, việc đo đạc và lập bản đồ địa chính là một khâu không thể thiếu. Trong bài viết này, Việt Thanh Group sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết về đơn giá trích đo đạc địa chính thửa đất và chi phí liên quan đến công tác này, giúp bạn có được những hiểu biết toàn diện trước khi thực hiện.

Căn cứ pháp lý

  • Luật đất đai 2013
  • Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 về quản lý và sử dụng tài sản công
  • Thông tư 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 về hướng dẫn chế độ tài chính trong hoạt động đo đạc và bản đồ
  • Thông tư số 109/2021/TT-BTC ngày 15/12/2021 của Bộ Tài chính về hướng dẫn về phí và lệ phí trong lĩnh vực đất đai

Cách tính phí đo đạc địa chính

đơn giá trích đo đạc địa chính thửa đất
Cách tính phí đo đạc địa chính

1. Căn cứ pháp lý: 

Theo Điều 18 Nghị định 96/2019/NĐ-CP, phí đo đạc địa chính được tính trên cơ sở diện tích thửa đất, loại hình đo đạc và đơn giá đo đạc địa chính.

2. Công thức tính theo đơn giá trích đo đạc địa chính thửa đất:

Phí đo đạc = Đơn giá đo đạc (đồng/m2) x Diện tích thửa đất(m2)

3. Đơn giá đo đạc

Đơn giá đo đạc địa chính được quy định tại Thông tư 144/2017/TT-BTC, phụ thuộc vào loại hình đo đạc và địa bàn thực hiện.

4. Ví dụ:

  • Đơn giá đo đạc: 5.000 đồng/m2
  • Diện tích thửa đất: 500 m2
  • Phí đo đạc = 5.000 đồng/m2 x 500 m2 = 2.500.000 đồng

Phí đo đạc lập bản đồ địa chính

Phí đo đạc lập bản đồ địa chính bao gồm 2 khoản sau:

1. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo Thông tư 109/2021/TT-BTC, mức lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:

Nội dung

Mức lệ phí (đồng)

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

50.000

Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

30.000

Công thức tính: Lệ phí cấp giấy chứng nhận = Mức lệ phí tương ứng (đồng)

Lưu ý:

  • Mức lệ phí trên là mức tham khảo, có thể thay đổi tùy theo quy định của từng địa phương.
  • Khi tính toán cụ thể, cần căn cứ vào loại hình cấp giấy chứng nhận (lần đầu thay đổi, cấp lại) để áp dụng mức lệ phí phù hợp.

2. Chi phí thực hiện công việc đo đạc, lập bản đồ

Các mức đơn giá, định mức được quy định tại Thông tư 144/2017/TT-BTC.

  • Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công = Định mức công việc (m2/ngày) x Số ngày thực hiện

  • Chi phí vật tư, thiết bị:

Chi phí vật tư, thiết bị = Diện tích khu vực (m2)  x Đơn giá vật tư, thiết bị

Một số thiết bị hỗ trợ công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính: máy định vị GPS RTK, máy bay UAV, máy toàn đạc điện tử

  • Chi phí khác: (Phương tiện di chuyển, quản lý,…)
  • Tổng chi phí:

Tổng chi phí = Chi phí nhân công + Chi phí vật tư, thiết bị + Chi phí khác

Công thức tính phí đo đạc lập bản đồ:

Phí đo đạc lập bản đồ = Lệ phí cấp giấy chứng nhận + Chi phí đo đạc, lập bản đồ

Ví dụ:

  • Diện tích thửa đất: 500 m2
  • Định mức phí đo đạc lập bản đồ: 20.000 đồng/m2
  • Phí đo đạc lập bản đồ = (500 m2 x 20.000 đồng/m2) + Lệ phí cấp giấy chứng nhận 10.000.000 đồng + Lệ phí cấp giấy chứng nhận

>>> Xem thêm: Cập nhật mẫu hợp đồng đo đạc địa chính mới nhất

Giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính

Giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính bao gồm các chi phí sau:

  • Chi phí nhân công như: kỹ sư, công nhân, lao động trực tiếp thực hiện công việc đo đạc và lập bản đồ địa chính,…
  • Chi phí vật tư, thiết bị như: các loại vật tư (cọc mốc, sơn, giấy, bút,…), sử dụng và bảo dưỡng các thiết bị đo đạc, máy móc.
  • Chi phí phương tiện: nhiên liệu, sửa chữa, bảo dưỡng các phương tiện di chuyển; thuê phương tiện nếu không sử dụng phương tiện riêng.
  • Chi phí quản lý dự án: điều hành, giám sát, kiểm tra chất lượng của dự án,…
  • Lợi nhuận: Cần có khoản lợi nhuận hợp lý để doanh nghiệp thu hồi đầu tư và phát triển.

Bên cạnh đó, giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính còn phụ thuộc vào:

  • Đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố.
  • Loại hình đo đạc, lập bản đồ (mới, cập nhật,…)
  • Địa hình, độ phức tạp của khu vực đo đạc.

Ví dụ: Giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ 1 thửa đất 500m2 với đơn giá 15.000 đồng/m2 là 7.500.000 đồng.

Bộ đơn giá trích đo đạc địa chính thửa đất

Theo Phụ lục II Thông tư 144/2017/TT-BTC, bộ đơn giá sản phẩm đo đạc địa chính như sau:

Sản phẩmĐơn giá (đồng/m2)
Đo vẽ lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:50028.000 – 35.000
Đo vẽ lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1.00020.000 – 25.000
Đo vẽ lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2.00015.000 – 20.000
Đo vẽ lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5.00010.000 – 15.000
Đo vẽ lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10.0007.000 – 10.000

Lưu ý:

  • Đơn giá trên là mức tham khảo, có thể thay đổi tuỳ theo địa bàn thực hiện.
  • Khi tính toán phí đo đạc địa chính cụ thể, cần căn cứ vào diện tích thửa đất và đơn giá tương ứng.

Dự toán đo đạc địa chính

đơn giá trích đo đạc địa chính thửa đất
Dự toán đo đạc địa chính

Dự toán đo đạc địa chính là quá trình lập ra một bảng tính chi tiết về các khoản chi phí cần thiết để thực hiện công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính cho một dự án hoặc khu vực cụ thể.

Nội dung chính của dự toán đo đạc địa chính bao gồm:

1. Xác định khối lượng công việc:

  •  Diện tích khu vực cần đo đạc, lập bản đồ.
  •  Số lượng các thửa đất cần khảo sát, đo đạc.
  •  Các công việc cụ thể như đo đạc, lập bản đồ, lập hồ sơ,…

2. Tính toán định mức và đơn giá:

  •  Áp dụng định mức lao động, vật tư, thiết bị do cơ quan có thẩm quyền quy định.
  •  Sử dụng bộ đơn giá sản phẩm đo đạc địa chính công bố.

3. Dự toán chi phí:

  • Chi phí nhân công trực tiếp (kỹ sư, công nhân).
  • Chi phí vật tư, thiết bị, phương tiện.
  • Chi phí quản lý dự án, các khoản phí khác.

4. Tổng hợp dự toán:

  •   Tính tổng chi phí cho toàn bộ công việc đo đạc, lập bản đồ.
  •   Trình bày dự toán thành một bảng tính chi tiết.

Ví dụ:

  • Diện tích khu vực: 10 ha
  • Đơn giá đo đạc lập bản đồ: 15.000 đồng/m2
  • Tổng chi phí = 10 ha x 10.000 m2/ha x 15.000 đồng/m2 = 1.500.000.000 đồng

Định mức đo đạc bản đồ địa chính

Định mức đo đạc là các yêu cầu kỹ thuật về độ chính xác và mật độ điểm đo nhằm đảm bảo chất lượng và tính pháp lý của bản đồ địa chính, phục vụ công tác quản lý, sử dụng đất đai.

Định mức đo đạc địa chính được quy định trong Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Theo quy định, định mức đo đạc lập bản đồ địa chính như sau:

1. Đối với bản đồ tổng thể:

  •  Định mức đo đạc: 10 km2/người-ngày
  •  Định mức lập bản đồ: 10 km2/người-ngày

2. Đối với bản đồ thửa đất:

  • Định mức đo đạc: 1 km2/người-ngày
  • Định mức lập bản đồ: 1 km2/người-ngày

Lưu ý:

  • Định mức trên áp dụng cho điều kiện địa hình bình thường, không có vướng mắc phức tạp.
  • Đối với địa hình phức tạp, định mức sẽ được điều chỉnh tăng lên tương ứng.
  • Bên cạnh định mức đo đạc và lập bản đồ, còn có định mức cho các công việc khác như xử lý, chỉnh lý dữ liệu, in ấn, sao lưu bản đồ.

>>> Xem thêm: Xin trích lục bản đồ địa chính ở đâu? Cần những thủ tục gì?

Lệ phí đo đạc địa chính

Lệ phí đo đạc địa chính là một khoản phí mà người sử dụng đất phải nộp khi thực hiện các dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính. Lệ phí này thường được quy định trong các văn bản pháp luật về quản lý đất đai và đo đạc bản đồ. 

Một số điểm chính về lệ phí đo đạc địa chính:

  1. Căn cứ pháp lý: Lệ phí đo đạc địa chính được quy định tại Thông tư liên tịch 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai.
  2. Đối tượng nộp lệ phí: Chủ sở hữu, người sử dụng đất khi yêu cầu đo đạc, lập bản đồ địa chính.
  3. Mức lệ phí: Thông thường trong khoảng 300.000 – 500.000 đồng/lần đo đạc/thửa đất. Tùy vào quy định cụ thể của từng địa phương.
  4. Phương thức nộp: Người sử dụng đất nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền hoặc chuyển khoản vào tài khoản của cơ quan quản lý đất đai.
  5. Sử dụng lệ phí: Lệ phí này được sử dụng để trang trải chi phí cho hoạt động đo đạc, lập bản đồ địa chính.

Trên đây là những thông tin chi tiết về đơn giá và chi phí liên quan đến đo đạc, lập bản đồ địa chính. Việt Thanh Group hy vọng bài viết sẽ cung cấp đầy đủ và hữu ích cho quý độc giả. 

Tags:
Share this post
(0)
lượt đánh giá

Bài viết cùng chủ đề

Review

0/5

0 đánh giá

There are no reviews yet.