Giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính là khoản tiền người dân phải thanh toán cho đơn vị thực hiện thao tác đo vẽ địa chính để để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc xác định lại ranh giới của các thửa đất liền kề nhau. Vậy bảng giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính mới nhất? Cùng Việt Thanh Group nghiên cứu trong bài viết dưới đây.
Bảng giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính cập nhật mới nhất
Bảng giá chi phí đo đạc địa chính được xác định dựa trên thông tư số 03/2019/TT-BTNMT ban hành ngày 26/03/2019. Theo quy định trong thông tư này, bảng giá chi phí đo đạc đất đai tính theo diện tích được chia thành 4 nhóm bao gồm:
Bảng giá chi phí đo đạc đất phi nông nghiệp hoặc đất thổ cư
Khi tính chi phí đo đạc địa chính và lập bản đồ thửa đất đối với đất phi nông nghiệp lại được tính dựa trên 3 nhóm đất chính như đất thổ cư, đất công nghiệp và đất dịch vụ. Dưới đây là bảng giá cụ thể dành cho từng nhóm đất:
NHÓM ĐẤT | DIỆN TÍCH (M2) | GIÁ TIỀN (VNĐ/M2) |
Đất thổ cư | Dưới 100 | 1.500 |
Từ 100 – 300 | 1.200 | |
Trên 300 | 900 | |
Đất công nghiệp | Dưới 100 | 4.000 |
Từ 100 – 300 | 3.000 | |
Trên 300 | 2.000 | |
Đất dịch vụ | Dưới 100 | 2.000 |
Từ 100 – 300 | 1.500 | |
Trên 300 | 1.000 |
Bảng giá đo đạc đất nông nghiệp
Bảng giá chi phí đo đạc đất đai với nhóm đất công nghiệp cũng được tính dựa trên diện tích thực của thửa đất. Đất nông nghiệp được chi thành 5 nhóm bao gồm đất trồng lúa, đất trồng cây ăn quả, đất trồng và canh tác hoa màu, đất rừng và đất nuôi trồng thủy sản. Dưới đây là bảng giá đo đạc và lập bản đồ địa chính cho từng nhóm đất.
NHÓM ĐẤT | DIỆN TÍCH (M2) | GIÁ TIỀN (VNĐ/M2) |
Đất lúa | Dưới 100 | 1.000 |
Từ 100 – 300 | 800 | |
Trên 300 | 600 | |
Đất canh tác hoa màu | Dưới 100 | 500 |
Từ 100 – 300 | 400 | |
Trên 300 | 300 | |
Đất trồng cây ăn quả | Dưới 100 | 1.500 |
Từ 100 – 300 | 1.200 | |
Trên 300 | 900 | |
Đất rừng | Dưới 100 | 3.000 |
Từ 100 – 300 | 2.500 | |
Trên 300 | 2.000 | |
Đất nuôi trồng thủy sản | Dưới 100 | 2.000 |
Từ 100 – 300 | 1.500 | |
Trên 300 | 1.000 |
Bảng giá đo đạc đất công cộng
Đất công trình công cộng bao gồm đất công viên, đất trường học và đất dành cho bệnh viện. Bảng giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính thuộc nhóm đất công cộng được quy định trong bảng dưới đây:
NHÓM ĐẤT | DIỆN TÍCH (M2) | GIÁ TIỀN (VNĐ/M2) |
Đất công viên | Dưới 100 | 2.000 |
Từ 100 – 300 | 1.500 | |
Trên 300 | 1.000 | |
Đất trường học | Dưới 100 | 2.000 |
Từ 100 – 300 | 1.500 | |
Trên 300 | 1.000 | |
Đất bệnh viện | Dưới 100 | 2.000 |
Từ 100 – 300 | 1.500 | |
Trên 300 | 1.000 |
Bảng giá đo đạc, lập bản đồ địa chính dành cho đất tôn giáo, tín ngưỡng
Bảng giá phí đo đạc đối với đất tôn giáo, tín ngưỡng được tính theo diện tích và được chia thành 3 nhóm đất gồm: đất chùa, đất nhà thờ và đất lăng mộ. Cụ thể, bảng giá phí đo đạc cho mỗi nhóm đất như sau:
NHÓM ĐẤT | DIỆN TÍCH (M2) | GIÁ TIỀN (VNĐ/M2) |
Đất chùa | Dưới 100 | 2.000 |
Từ 100 – 300 | 1.500 | |
Trên 300 | 1.000 | |
Đất nhà thờ | Dưới 100 | 2.000 |
Từ 100 – 300 | 1.500 | |
Trên 300 | 1.000 | |
Đất lăng mộ | Dưới 100 | 2.000 |
Từ 100 – 300 | 1.500 | |
Trên 300 | 1.000 |
>>> Tham khảo: Số hóa bản đồ địa chính: tương lai quản lý đất đai hiện đại
Những yếu tố ảnh hưởng đến giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính
Chi phí đo đạc địa hình, xác định ranh giới và thiết lập bản đồ chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố. Trong đó không thể không nhắc đến 3 yếu tố chính dưới đây:
Vị trí và diện tích của thửa đất
Có thể nói, vị trí và ranh giới của thửa đất là hai yếu tố quan trọng hàng đấu quyết định đến bảng giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính. Nếu việc đo đạc thửa đất diễn ra ở những khu đất có vị trí thuận lợi, giao thông dễ dàng và diện tích nhỏ thì chắc chắn chi phí đo đạc sẽ thấp hơn những khu đất diện tích lớn, việc đi lại và tiếp cận khó khăn, việc đo đạc cần nhiều thời gian hơn.
Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, máy móc hỗ trợ việc đo đạc địa hình cũng được ứng dụng nhiều hơn có thể kể đến như máy GPS RTK Satlab Eyr, máy GPS cầm tay Garmin. Từ đó giúp tiết kiệm tối đa thời gian mà lại mang đến kết quả chính xác, nhằm đảm bảo được quyền và lợi ích của các chủ thể liên quan đến đất đai.
Mục đích sử dụng và loại đất
Mục đích sử dụng cũng như loại đất cần đo đạc cũng ảnh hưởng đến bảng giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính. Bởi chi phí đo đạc của mỗi loại đất với mục đích sử dụng khác nhau sẽ khác nhau. Đất thổ cư, đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất công nghiệp đều được quy định về chi phí đo đạc riêng. Bên cạnh đó, mục đích cần đo đạc thửa đất cũng ảnh hưởng đến chi phí. Nếu đo đạc để ở chi phí sẽ thấp hơn việc đo đạc, xác định ranh giới dùng cho mục đích chuyển nhượng.
Yếu tố phức tạp của lô đất
Bảng giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính cũng chịu tác động bởi yếu tố phức tạp của thửa đất đó. Yếu tố phức tạp của thửa đất bao gồm địa hình dốc, phức tạp, không bằng phẳng, đất bị chia cắt bởi các yếu tố tự nhiên như sông suối, kênh rạch… Nếu đo đạc địa hình trên những thửa đất phức tạp này thì chắc chắn chi phí sẽ cao hơn những thửa đất bằng phẳng.
Có thể nói, giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính là một trong những chi phí không thể thiếu liên quan đến việc chuyển nhượng, buôn bán, sở hữu hoặc xác định ranh giới đất đai hiện nay.
>>> Tìm hiểu: Vẽ bản đồ địa chính bằng AutoCAD
Bài viết trên đã cung cấp cho quý bạn đọc những thông tin chi tiết liên quan đến giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính. Mọi vấn đề còn băn khoăn và cần giải đáp, mời bạn tham khảo thêm các thông tin được đăng tải trên website của Việt Thanh Group nhé.
Việt Thanh Group là một trong những đơn vị uy tín hiện nay cung cấp các dịch vụ đo đạc địa chính và cho thuê thiết bị đo đạc, và trắc địa. Nếu có nhu cầu bạn liên hệ đến hotline: 0972.892.598 để được tư vấn.
Be the first to review “Bảng giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính cập nhật mới nhất”