Sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) là tài liệu pháp lý quan trọng đối với mỗi cá nhân có quyền sử dụng đất đai tại Việt Nam. Tuy nhiên, trên sổ đỏ có rất nhiều ký hiệu, ký tự, mã hiệu khiến không ít người cảm thấy rối rắm và khó hiểu. Vậy ý nghĩa các ký hiệu trên sổ đỏ là gì? Bài viết dưới đây của Việt Thanh Group sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ từng ký hiệu phổ biến nhất, từ đó sử dụng, quản lý đất đai một cách chính xác và hợp pháp cùng sự hỗ trợ của máy GNSS RTK.
Tại sao cần hiểu ý nghĩa các ký hiệu trên sổ đỏ?
Hiểu rõ các ký hiệu trên sổ đỏ không chỉ giúp bạn tra cứu chính xác thông tin thửa đất mà còn phòng tránh được các rủi ro pháp lý như:
- Mua nhầm đất quy hoạch hoặc không đúng mục đích sử dụng.
- Khó khăn khi làm thủ tục chuyển nhượng, tách thửa, xin cấp phép xây dựng.
- Nhầm lẫn về diện tích, loại đất, ranh giới giữa các thửa liền kề.
- Tranh chấp đất đai do không hiểu rõ quyền hạn sử dụng hoặc mục đích được ghi trên sổ.
Các ký hiệu này tuy nhỏ nhưng mang giá trị pháp lý rõ ràng, vì thế việc hiểu đúng, đầy đủ là điều rất cần thiết.

>>Xem thêm: Hệ tọa độ VN-2000 là gì?
Ý nghĩa các ký hiệu trên sổ đỏ chi tiết
Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, tên gọi và ký hiệu của các loại đất được ghi trên sổ đỏ và sổ địa chính phải thống nhất. Ngoài ra, dựa trên Phụ lục kèm theo Thông tư 75/2015/TT-BTNMT, các loại đất sẽ được ký hiệu cụ thể như sau:
STT | Loại đất | Mã |
I | NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP |
|
1 | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC |
2 | Đất trồng lúa nước còn lại | LUK |
3 | Đất lúa nương | LUN |
4 | Đất bằng trồng cây hàng năm khác | BHK |
5 | Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác | NHK |
6 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
7 | Đất rừng sản xuất | RSX |
8 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
9 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
10 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS |
11 | Đất làm muối | LMU |
12 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
II | NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP |
|
1 | Đất ở tại nông thôn | ONT |
2 | Đất ở tại đô thị | ODT |
3 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC |
4 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS |
5 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH |
6 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT |
7 | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD |
8 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT |
9 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH |
10 | Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội | DXH |
11 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
12 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK |
13 | Đất quốc phòng | CQP |
14 | Đất an ninh | CAN |
15 | Đất khu công nghiệp | SKK |
16 | Đất khu chế xuất | SKT |
17 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
18 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC |
19 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD |
20 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
21 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX |
22 | Đất giao thông | DGT |
23. | Đất thủy lợi | DTL |
24 | Đất công trình năng lượng | DNL |
25 | Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV |
26 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH |
27 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV |
28 | Đất chợ | DCH |
29 | Đất có di tích lịch sử – văn hóa | DDT |
30 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL |
31 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA |
32 | Đất công trình công cộng khác | DCK |
33 | Đất cơ sở tôn giáo | TON |
34 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN |
35 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD |
36 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON |
37 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC |
38 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
III | NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG |
|
1 | Đất bằng chưa sử dụng | BCS |
2 | Đất đồi núi chưa sử dụng | DCS |
3 | Núi đá không có rừng cây | NCS |

>>Xem thêm: Mẫu biên bản thỏa thuận ranh giới đất: Hướng dẫn chi tiết và mẫu chuẩn
Lưu ý khi đọc ký hiệu trên sổ đỏ
Nên đối chiếu với bản đồ địa chính gốc hoặc hồ sơ kỹ thuật thửa đất
Khi tra cứu thông tin trên sổ đỏ, bạn không nên chỉ dựa vào ký hiệu thể hiện trên giấy chứng nhận mà cần đối chiếu với bản đồ địa chính gốc hoặc hồ sơ kỹ thuật thửa đất đã được đo đạc và xác nhận bởi cơ quan chuyên môn. Bản đồ địa chính thể hiện rõ ranh giới, tọa độ, diện tích và tình trạng sử dụng đất tại thời điểm hiện tại, giúp bạn dễ dàng phát hiện các sai lệch nếu có. Điều này đặc biệt cần thiết trong các trường hợp chuẩn bị làm thủ tục tách thửa, hợp thửa, chuyển mục đích sử dụng đất hoặc mua bán nhà đất.
Kiểm tra thông tin quy hoạch và loại đất tại cơ quan chức năng
Nếu bạn gặp phải các ký hiệu khó hiểu liên quan đến loại đất, chỉ giới xây dựng hoặc khu vực quy hoạch, tuyệt đối không nên suy đoán theo cảm tính. Thay vào đó, hãy mang sổ đỏ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện nơi có đất để được giải thích, xác minh thông tin một cách chính thức. Đây là cách an toàn và chính xác nhất để bạn tránh mua phải đất nằm trong quy hoạch hoặc đất không đủ điều kiện cấp phép xây dựng.
Sử dụng máy GNSS RTK để xác định tọa độ và diện tích chính xác
Đối với các trường hợp đất chưa có sổ đỏ, đang đo đạc để xin cấp mới hoặc cần kiểm tra lại hiện trạng, việc sử dụng thiết bị đo đạc có độ chính xác cao như máy GNSS RTK là vô cùng cần thiết. Công nghệ GNSS RTK giúp xác định tọa độ từng điểm góc thửa, diện tích và ranh giới đất với độ chính xác chỉ từ 1–2 cm. Đây là giải pháp lý tưởng trong các dự án đo vẽ bản đồ địa chính, trích đo thửa đất hoặc giải quyết tranh chấp đất đai.
Tránh suy diễn ký hiệu nếu không hiểu rõ
Một sai lầm phổ biến là nhiều người tự suy luận các ký hiệu trên sổ đỏ theo kinh nghiệm cá nhân hoặc nghe theo lời truyền miệng, dẫn đến nhận định sai lầm về tính pháp lý hoặc mục đích sử dụng đất. Điều này có thể khiến bạn mua phải đất không thể xây dựng, đất tranh chấp hoặc vướng quy hoạch. Vì vậy, nếu bạn không chắc chắn về bất kỳ ký hiệu nào, hãy tham khảo ý kiến của cơ quan chuyên môn, luật sư đất đai hoặc kỹ sư trắc địa trước khi đưa ra quyết định giao dịch.

>> Xem thêm: Dịch vụ cho thuê thiết bị đo đạc tại Việt Thanh Group
Hiểu rõ ý nghĩa các ký hiệu trên sổ đỏ sẽ giúp bạn chủ động hơn trong mọi giao dịch liên quan đến đất đai. Đây là bước đầu tiên để đảm bảo quyền lợi pháp lý, tránh sai sót trong xây dựng, mua bán hoặc tranh chấp. Bên cạnh đó, nếu cần kiểm tra thực địa, đo vẽ thửa đất chính xác để đối chiếu với sổ đỏ, hãy sử dụng thiết bị đo GNSS RTK hiện đại để đảm bảo độ tin cậy cao nhất.
Be the first to review “Ý nghĩa các ký hiệu trên sổ đỏ – Giải mã thông tin quan trọng cần biết”