Tiêu chuẩn khảo sát địa hình công trình xây dựng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo rằng mọi giai đoạn của dự án, từ thiết kế đến thi công, đều được thực hiện trên cơ sở dữ liệu chính xác và đáng tin cậy. Tìm hiểu các tiêu chuẩn khảo sát địa hình công trình xây dựng trong bài viết dưới đây của Việt Thanh Group để đảm bảo sự thành công và bền vững của các dự án.
>>>Xem thêm: Máy thủy chuẩn, thiết bị đo đạc được sử dụng để đo đạc độ cao và kiểm tra độ phẳng của bề mặt địa hình.
Tiêu chuẩn khảo sát địa hình công trình xây dựng
Tiêu chuẩn khảo sát địa hình công trình xây dựng bao gồm các quy định, tiêu chí và phương pháp liên quan đến việc khảo sát địa hình, được áp dụng trong quá trình khảo sát và thiết kế các công trình xây dựng. Những tiêu chuẩn này xác định cách thu thập, xử lý, và phân tích dữ liệu địa hình, đồng thời đưa ra các yêu cầu về độ chính xác, độ phân giải, chi tiết, và độ tin cậy của thông tin khảo sát.
Các tiêu chuẩn này thường được thiết lập bởi các cơ quan chuyên môn như Viện Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Viện Khoa học và Công nghệ Đô thị, hoặc được quy định trong các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực xây dựng và quy hoạch đô thị.
- Sai số trung phương khi lập lưới bố trí công trình
Cấp chính xác | Đặc điểm của các tòa nhà, các công trình và kết cấu xây dựng | Sai số trung phương khi lập các lưới bố trí trục và sai số của các công tác bố trí khác | ||
Đo cạnh | Đo góc | Xác định chênh cao tại trạm máy mm | ||
Cấp 1 | Các kết cấu kim loại có phay các bề mặt tiếp xúc, các kết cầu bê tông cốt thép được lắp ghép bằng phương pháp tự định vị tại các điểm chịu lực, các công trình cao từ 100m đến 120m hoặc có khẩu độ từ 30 m đến 36 m | 1/15 000 | 5 | 1 |
Cấp 2 | Các tòa nhà cao hơn 15 tầng, các công trình có chiều cao từ 60 đến 100 m hoặc có khâu đô từ 18 m đên 30 m. | 1/10 000 | 10 | 2 |
Cấp 3 | Các tòa nhà cao từ 5 tầng đền 15 tầng, các công trình có chiều cao từ 15 m đến 60 m hoặc có khẩu độ dưới 18 m | 1/5 000 | 20 | 2.5 |
Cấp 4 | Các tòa nhà cao dưới 5 tầng. các công trình có chiều cao nhỏ hơn 15m hoặc có khẩu độ nhỏ hơn 6 m. | 1/5.000 | 30 | 3 |
Cấp 5 | Các kết cấu gỗ, các lưới công trình, các đường xả, xá các đường dẫn ngâm. | 1/2 000 | 30 | 5 |
Cấp 6 | Các công trình bằng đất trong đó kẻ cả công tác quy hoach dirna | 1/1 000 | 45 | 10 |
>>>Xem thêm: Định mức khảo sát xây dựng: quy định pháp lý và ứng dụng
- Sai số trung phương khi lập lưới khống chế thi công
Cấp chính xác | Đặc điểm của đối tượng xây lắp | Sai số trung phương khi lập lưới | ||
Đo góc (“) | Đo cạnh (tỉ lệ) | Đo chênh cao trên 1km thủy chuẩn mm | ||
1 | Xí nghiệp, các cụm nhà và công trình xây dựng trên phạm vi lớn hơn 100 ha, từng ngôi nhà và công trình riêng biệt trên diện tích lớn hơn 10 ha. | 3 | 1/25000 | 4 |
2 | Xí nghiệp, các cụm nhà và công trình xây dựng trên phạm vi nhỏ hơn 100 ha, từng ngôi nhà và công trình riêng biệt trên diện tích từ 1 ha đến 10 ha | 5 | 1/10000 | 6 |
3 | Nhà và công trình xây dựng trên diện tích nhỏ hơn 1 ha, trên đường trên mặt đất và các đường ống ngầm trong phạm vi xây dựng. | 10 | 1/5000 | 10 |
4 | Đường trên mặt đất và các đường ống ngầm ngoài phạm vi xây dựng | 30 | 1/2000 | 15 |
- Dung sai cho phép về trắc địa khi lắp ghép các kết cấu thép
- Các sai số cho phép khi thi công công các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối
- Sai số trung phương chuyển trục và độ cao lên các mặt bằng xây lắp
- Các dung sai cho phép về trắc địa khi lắp ghép các kết cấu bê tông cốt thép đúc sẵn nhà công nghiệp
Nội dung | Dung sai mm | |
Nhà một tầng | Nhà nhiều tầng | |
Độ lệch của trục chân móng đối với trục thiết kế | ± 10 | ± 10 |
Sai về độ cao của đáy móng đối với thiết kế | 20 | 20 |
Sai về kích thước bên trong: Chiều dài, chiều rộng của chân móng. | 20 | 15 |
Sai về vị trí các bu lông giăng trên mặt bằng | 10 | 10 |
Sai về độ cao ở đầu trên bu lông giằng so với thiết kế | 20 | 20 |
Độ lệch của đường tim cột tại tiết diện dưới so với trục bố trí | 5 | 5 |
Độ lệch của đường tim cột so với đường thẳng đứng ở tiết diện trên, khi chiều cao H của cột: | – | – |
Dưới 4,5 m | 10 | 10 |
Từ 4,5 m đến 15 m | 15 | 15 |
Trên 15 m | 0,001 x H nhưng nhỏ hơn 35 mm | – |
Sai về độ cao ở đỉnh cột của mỗi đợt lắp | (12 + 12 x n) n là thứ tự của đợt lắp | |
Sai về độ cao mặt tựa của dầm cầu chạy | 10 | 10 |
Sai về độ cao các mặt tựa khác trên cột như của gối tỳ, của công son hàn vào cột trước khi lắp cột, nếu chiều cao cột: | ||
Dưới 10 m | 15 | 10 |
Trên 10 m | 25 | 15 |
Sai về độ cao của gối tỳ của công son hàn sau khi lắp cột, nếu chiều cao cột: | ||
Dưới 10 m | 5 | 5 |
Trên 10 m | 8 | 8 |
Độ lệch trục panen tường vách ở tiết diện dưới đối với trục thiết kế | 5 | 5 |
Độ nghiêng của mặt phẳng panen tường vách so với đường thẳng đứng, ở tiết diện trên. | 5 | 5 |
Chênh lệch về độ cao mặt tựa của panen tường và vách trên lớp vữa. | 10 | |
Sai về độ cao trên mặt dầm cầu chạy tại hai cột gần nhau trên hàng cột và tại 2 cột trong mặt phẳng cắt ngang khẩu độ. | 15 | – |
Sai về khoảng cách giữa các trục của đường ray trong một khẩu độ. | 10 | – |
Sai lệch giữa trục của đường ray và trục của dầm cầu chạy. | 15 | – |
Độ lệch của trục chân móng đối với trục thiết kế. | ± 10 | ± 10 |
Sai về độ cao của đáy móng đối với thiết kế. | 20 | 20 |
Sai lệch của trục đường ray so với đường thẳng trên một đoạn dài 40 m. | 15 | 15 |
Sai về độ cao của đỉnh đường ray trong mặt cắt ngang khẩu độ: | ||
Tại gối tựa. | 15 | – |
Tại giữa khẩu độ. | 20 | – |
Sai lệch về độ cao đường ray đặt trên các cột lân cận trong cùng một hàng (L là khoảng cách giữa các cột). | 0,001 x L nhưng không quá 10 mm | |
Sai lệch tương hỗ của các đầu đường ray kề nhau theo chiều cao và trong mặt phẳng. | 2 | – |
Vai trò của các tiêu chuẩn khảo sát địa hình công trình xây dựng
Tiêu chuẩn khảo sát địa hình trong xây dựng đóng vai trò then chốt trong suốt quá trình thiết kế và thi công công trình. Khi việc khảo sát địa hình được tiến hành chính xác và cẩn thận, nó sẽ cung cấp các thông số địa hình quan trọng, từ đó hỗ trợ đưa ra những quyết định thiết kế và thi công phù hợp, đồng thời giúp tránh các rủi ro và sai sót có thể xảy ra trong quá trình xây dựng.
Tuy nhiên, hiệu quả của quá trình khảo sát địa hình không chỉ phụ thuộc vào việc tuân thủ tiêu chuẩn mà còn bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm:
- Chất lượng dữ liệu khảo sát: Dữ liệu thu thập được cần được xử lý và phân tích theo đúng quy trình và tiêu chuẩn, nhằm đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy.
- Chuyên môn của nhà thầu khảo sát: Việc lựa chọn nhà thầu có chuyên môn cao, kinh nghiệm vững vàng và trang thiết bị hiện đại là yếu tố quyết định đến chất lượng và độ chính xác của kết quả khảo sát.
- Sự tham gia của chủ đầu tư: Sự đóng góp tích cực của chủ đầu tư trong quá trình khảo sát, cùng với các phản hồi kịp thời về việc điều chỉnh và bổ sung thông tin, là cần thiết để đảm bảo dữ liệu khảo sát đáp ứng đúng yêu cầu thiết kế và xây dựng.
Như vậy, việc đánh giá hiệu quả khảo sát địa hình trong xây dựng cần xem xét một cách toàn diện, bao gồm các yếu tố kỹ thuật, chuyên môn, quản lý và sự tham gia của các bên liên quan.
Trong khảo sát địa hình công trình xây dựng, các kỹ sư thường sử dụng các thiết bị đo đạc như máy toàn đạc, máy thủy bình. Các dòng máy thủy bình được ưa chuộng hiện nay như máy thủy bình Hi-Target, máy thủy bình Satlab, máy thủy bình Sokkia (Sokkia B40A, Sokkia B30A,..)
Việc tuân thủ tiêu chuẩn khảo sát địa hình công trình xây dựng là nền tảng vững chắc để đảm bảo sự thành công và an toàn cho mọi dự án. Từ khâu thiết kế đến thi công, sự chính xác trong khảo sát địa hình không chỉ giúp tối ưu hóa quy trình xây dựng mà còn giảm thiểu rủi ro, tiết kiệm chi phí và thời gian. Bạn đọc có thể tham khảo thêm nhiều tin tức hay về trắc địa và mua sắm các thiết bị cùng dịch vụ đo đạc bản đồ tại trang web của Việt Thanh Group – Đơn vị chuyên cung cấp độc quyền các thiết bị đo đạc uy tín nhất hiện nay.
>>>Xem thêm: Sai số cho phép trong đo cao độ: Những nguyên tắc cơ bản để đảm bảo độ chính xác
Be the first to review “Tiêu chuẩn khảo sát địa hình công trình xây dựng đầy đủ”