Việc sử dụng flycam Việt Nam không hoàn toàn bị cấm, tuy nhiên có một số quy định và hạn chế nhất định cần tuân thủ để đảm bảo an ninh, quốc phòng và trật tự xã hội. Hãy cùng Việt Thanh Group tìm hiểu luật bay flycam ở Việt Nam và bay flycam bị phạt như thế nào qua bài viết dưới đây.

Luật bay flycam ở Việt Nam theo nghị đinh nào

Hiện nay, việc sử dụng flycam tại Việt Nam được quy định bởi nhiều văn bản pháp luật khác nhau, trong đó có Nghị định 36/2008/NĐ-CP về quản lý hoạt động bay của tàu bay không người lái (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 79/2011/NĐ-CP) và Nghị định 144/2021/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 36/2008/NĐ-CP.

>>> Xem thêm: Bay Flycam có bị cấm không?

Bay Flycam không xin phép có bị xử phạt không?
Bay Flycam không xin phép có bị xử phạt không?

Dưới đây là tóm tắt các mức phạt đối với một số hành vi vi phạm quy định về luật flycam việt nam cụ thể như sau:

Bay flycam mà không được cấp phép:

  • Cá nhân: Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng.
  • Tổ chức: Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

Bay flycam trong khu vực cấm bay:

  • Cá nhân: Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng.
  • Tổ chức: Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng.

Bay flycam gây nguy hiểm cho người, tài sản:

  • Cá nhân: Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng.
  • Tổ chức: Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng.

Sử dụng flycam để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật khác:

Mức phạt sẽ được áp dụng theo quy định của pháp luật sử dụng flycam về hành vi vi phạm cụ thể. Ngoài ra, đối với những hành vi vi phạm nghiêm trọng, flycam có thể bị tịch thu.

>>> Xem thêm: Flycam có được mang lên máy bay không? Hàng nào cho mang theo 

Khu vực cấm bay flycam

Luật bay flycam ở Việt Nam - Các khu vực cấm bay flycam
Luật bay flycam ở Việt Nam – Các khu vực cấm bay flycam
  • Khu vực cấm bay tuyệt đối:
    • Khu vực các công trình quốc phòng và khu quân sự đặc biệt quan trọng do Chính phủ ủy quyền cho Bộ Quốc phòng trực tiếp chỉ đạo việc quản lý, bảo vệ.
    • Khu vực lân cận các sân bay, sân bay quân sự trong phạm vi bán kính 30km.
    • Khu vực lân cận các kho tàng xăng dầu, kho chứa vật liệu nổ trong phạm vi bán kính 5km.
    • Khu vực lân cận các nhà máy điện hạt nhân trong phạm vi bán kính 50km.
    • Khu vực lân cận các trạm phát sóng, đài truyền hình trong phạm vi bán kính 3km.
    • Khu vực lân cận các tuyến đường biên giới quốc gia trong phạm vi bán kính 1km.
    • Khu vực rừng cấm, khu bảo tồn thiên nhiên trong phạm vi ranh giới.
  • Khu vực cấm bay có điều kiện:
    • Khu vực lân cận các tuyến đường điện cao thế trong phạm vi bán kính 1km.
    • Khu vực lân cận các khu vực tập trung đông người như: Sân vận động, quảng trường, khu vui chơi giải trí… trong phạm vi bán kính 500m.
    • Khu vực các sự kiện trọng đại của quốc gia.

Ví dụ một số máy bay hạng nặng như: Máy bay khảo sát UAV DJI MATRICE 30 SERIES (M30T, M30),  máy bay khảo sát UAV DJI MATRICE 300 RTK, máy bay khảo sát UAV PHANTOM 4 RTK,…

Hồ sơ, thủ tục cấp phép sử dụng Flycam 

Theo điều 9 của nghị đinh 36/2008/NĐ-CP,  hồ sơ xin cấp phép sử dụng Flycam hoặc máy bay UAV RTK gồm có:

  • Đơn xin cấp phép bay Flycam theo Nghị định 79/2011/NĐ-CP. 
  • Các tài liệu kỹ thuật về máy bay không người lái như ảnh chụp, thông số kỹ thuật và thông tin tính năng của Flycam.
  • Giấy phép hoặc giấy ủy quyền hợp pháp cho phép thiết bị bay thực hiện cất cánh và hạ cánh tại các khu vực được phép, bao gồm cả trên mặt đất và mặt nước.
  • Các giấy tờ và tài liệu chính thống khác có liên quan đến thiết bị bay.

Thời gian hoàn thiện thủ tục 

Cá nhân hoặc tổ chức phải nộp đơn xin cấp phép tới Cục Tác chiến – Bộ Tổng tham mưu ít nhất 7 ngày trước ngày dự kiến thực hiện chuyến bay. Đối với đơn xin sửa đổi phép bay, cũng cần gửi tới Cục Tác chiến – Bộ Tổng tham mưu ít nhất 7 ngày trước ngày bay.

Nội dung giấy phép

Nội dung giấy phép bao gồm:

  • Thông tin cá nhân hoặc tổ chức đăng ký: tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ.
  • Thông tin về flycam: ảnh chụp, thông số kỹ thuật, và các tính năng của máy bay.
  • Thông tin về khu vực hoạt động bay: hướng bay và vệt bay.
  • Thời hạn, thời gian tổ chức bay, và mục đích bay.
  • Các quy định về thông báo hiệp đồng bay và cơ quan được chỉ định để quản lý, giám sát hoặc điều hành bay.
  • Các quy định khác liên quan đến an ninh và quốc phòng.

Thời gian phản hồi đơn đề nghị 

Theo Điều 10 Nghị định 36/2008/NĐ-CP, trong vòng tối đa 5 ngày kể từ ngày tiếp nhận đơn đề nghị cấp phép bay từ cá nhân hoặc tổ chức, Cục Tác chiến – Bộ Tổng tham mưu sẽ cấp phép bay cho người đăng ký. Đối với đơn xin sửa đổi phép bay, thời hạn xử lý đơn là 3 ngày để Cục Tác chiến – Bộ Tổng tham mưu cấp phép bay.

Việc sử dụng flycam mang lại nhiều lợi ích, tuy nhiên, cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về bay để đảm bảo an toàn cho người, tài sản và trật tự xã hội. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho các bạn đừng quên theo dõi chúng tôi để có nhiều thông tin bổ ích nhé. 

0/5 (0 Reviews)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *