Các ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính là một phần quan trọng trong quá trình quy hoạch đô thị và phát triển kinh tế – xã hội. Việc hiểu rõ ý nghĩa của các ký hiệu đất sẽ giúp chúng ta có cái nhìn tổng quan và chi tiết hơn về đặc điểm, mục đích sử dụng và tiềm năng phát triển của từng vùng đất. Cùng Việt Thanh Group tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.
Căn cứ pháp lý
Các ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính được quy định căn cứ theo các văn bản pháp luật sau:
1. Luật Đất đai năm 2013:
Luật Đất đai 2013 quy định các loại đất chính như: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng, đất có mặt nước,… Đây là cơ sở pháp lý quan trọng để xác định các ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính.
2. Nghị định số 43/2014/NĐ-CP về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai:
Nghị định này hướng dẫn chi tiết về các loại đất, mục đích sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất. Đây là căn cứ pháp lý để xác định các ký hiệu đất như [R], [V], [C], [H], [O], [T], [S], [P], [Q], [X], [G], [Đ], [M], [Đ] trên bản đồ địa chính.
3. Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT về Quy định kỹ thuật việc lập, chỉnh lý bản đồ địa chính:
Thông tư này hướng dẫn chi tiết về sử dụng các ký hiệu, biểu tượng, màu sắc để thể hiện các loại đất trên bản đồ địa chính. Đây là căn cứ pháp lý quan trọng để thống nhất về ký hiệu các loại đất trên các bản đồ địa chính.
4. Các văn bản pháp luật khác:
Ngoài các văn bản nêu trên, các ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính còn được căn cứ vào các quy định, hướng dẫn của các bộ, ngành, địa phương liên quan nhằm đảm bảo tính thống nhất, chính xác.
Các ký hiệu đất thuộc nhóm đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp là loại đất được sử dụng để trồng trọt cây trồng, sản xuất nông sản và chăn nuôi động vật. Đất nông nghiệp là nguồn tài nguyên quan trọng cung cấp thực phẩm cho con người và động vật.
Sự phân loại đất thành các nhóm như đất nông nghiệp giúp quản lý tốt hơn việc sử dụng đất, bảo vệ nguồn đất nông nghiệp và phát triển ngành nông nghiệp hiệu quả. Các biện pháp bảo vệ đất nông nghiệp và nâng cao sản xuất nông nghiệp là điều quan trọng để đảm bảo an sinh xã hội và phát triển bền vững của ngành nông nghiệp.
Dưới đây là bảng ký hiệu các loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp:
STT | Tên loại đất | Ký hiệu | STT | Tên loại đất | Ký hiệu |
1 | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 8 | Đất rừng sản xuất | RSX |
2 | Đất trồng lúa nước còn lại | LUK | 9 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
3 | Đất lúa nương | LUN | 10 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
4 | Đất bằng trồng cây hàng năm khác | BHK | 11 | Nuôi trồng thủy sản | NTS |
5 | Đất nương rẫy trồng cây lâu năm khác | LHK | 12 | Đất làm muối | LMU |
6 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 13 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
7 | Đất cây cỏ | G | 14 | Đất trồng cây nông nghiệp | T |
>>> Xem thêm: 25 toạ độ bí ẩn trên Goole Earth, điều kì lạ trên thế giới
Các ký hiệu đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp
Nhóm đất phi nông nghiệp là một phân loại của đất đai dựa trên mục đích sử dụng chính của đất, nhưng không được sử dụng cho mục đích trồng trọt cây trồng, sản xuất nông sản hoặc chăn nuôi động vật. Các loại đất trong nhóm này thường được sử dụng cho mục đích khác như đất đô thị, đất công nghiệp, đất hạ tầng, đất rừng, vườn cây, công viên, khu vực dự trữ sinh quyển, khu dân cư, các khu công nghiệp, khu thương mại, khu du lịch, và các mục đích khác không liên quan trực tiếp đến nông nghiệp.
Phân loại đất thành các nhóm như đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp giúp quản lý và sử dụng nguồn đất đai một cách hiệu quả. Việc bảo tồn đất phi nông nghiệp cũng đóng góp vào việc bảo vệ môi trường, phát triển bền vững và hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường.
STT | Tên loại đất | Ký hiệu | STT | Tên loại đất | Ký hiệu |
1 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 20 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
2 | Đất ở tại đô thị | ODT | 21 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX |
3 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 22 | Đất giao thông | DGT |
4 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 23 | Đất thủy lợi | DTL |
5 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 24 | Đất công trình năng lượng | DNL |
6 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 25 | Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV |
7 | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD | 26 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH |
8 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 27 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV |
9 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH | 28 | Đất chợ | DCH |
10 | Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội | DXH | 29 | Đất có di tích lịch sử – văn hóa | DDT |
11 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG | 30 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL |
12 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK | 31 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA |
13 | Đất quốc phòng | CQP | 32 | Đất công trình công cộng khác | DCK |
14 | Đất an ninh | CAN | 33 | Đất cơ sở tôn giáo | TON |
15 | Đất khu công nghiệp | SKK | 34 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN |
16 | Đất khu chế xuất | SKT | 35 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD |
17 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 36 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON |
18 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 37 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC |
19 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 38 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
>>> Xem thêm: Bản đồ UTM là gì? Tìm hiểu về bản đồ UTM và lịch sử phát triển
Bảng ký hiệu màu sắc
Ngoài các ký hiệu bằng chữ La-tinh, các loại đất trên bản đồ địa chính còn được đánh dấu theo những ký hiệu màu sắc khác nhau. Dựa vào bảng màu sắc loại đất dưới đây sẽ giúp bạn tra cứu bản đồ địa chính được chính xác hơn:
Tầm quan trọng của việc hiểu ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính
Việc hiểu ký hiệu của các loại đất đai trên bản đồ địa chính có tầm quan trọng lớn đối với nhiều lĩnh vực, bao gồm:
1. Quy hoạch đô thị:
Hiểu rõ về ký hiệu đất đai giúp nhà quy hoạch và các cơ quan chính trị, quản lý đô thị đưa ra các quyết định phân bố đất đai hợp lý, tạo ra một kế hoạch quy hoạch đô thị bền vững và phát triển.
Trong công tác quy hoạch đô thị có nhiều thiết bị hỗ trợ như: máy GNSS RTK, máy thuỷ bình, máy toàn đạc điện tử,… Với sự kết hợp của công nghệ hiện đại, sẽ giúp công tác quy hoạch của bạn trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn.
2. Bảo vệ môi trường:
Biết được vùng đất nào là đất rừng, vùng đất nào là đất nông nghiệp, công nghiệp giúp cơ quan quản lý môi trường và tự nhiên đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường, duy trì sinh thái và nguồn tài nguyên thiên nhiên.
3. Phát triển kinh tế:
Hiểu rõ về ký hiệu đất đai giúp quy hoạch đô thị, phát triển kinh tế địa phương mở rộng diện tích sản xuất, giao thương, và cung cấp hạ tầng phù hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh.
4. Quản lý tài nguyên đất đai:
Hiểu biết về các loại đất và ký hiệu đất đai giúp cơ quan quản lý đất đai xây dựng chính sách phát triển đất đai một cách hiệu quả, bảo vệ nguồn tài nguyên đất đai, giúp tránh tình trạng lãng phí và ô nhiễm môi trường.
>>> Xem thêm: 6 loại bản đồ địa chính được quy định theo Thông tư 25
Việc nắm rõ các ký hiệu này giúp chúng ta dễ dàng xác định loại đất, mục đích sử dụng đất và có những quyết định đúng đắn khi lập kế hoạch sử dụng đất, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng hay phát triển các dự án bất động sản.
Ngoài ra, ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính cũng thường được sử dụng trong các văn bản pháp lý, báo cáo quy hoạch, bản đồ địa chính và các tài liệu liên quan đến quản lý, sử dụng đất đai. Vì vậy, việc nắm vững ký hiệu các loại đất là rất cần thiết cho những ai làm việc trong lĩnh vực địa chính, quy hoạch và quản lý đất đai.
Việt Thanh Group hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin hữu ích về ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính.
Be the first to review “Tìm hiểu các ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính”